Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2024: Đồng USD tăng cao nhất trong 2 tuần
Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2024: Đồng USD tăng lên mức cao nhất trong hai tuần so với đồng Euro khi các nhà giao dịch chuẩn bị cho dữ liệu lạm phát của Mỹ.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/9/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD tăng lên mức cao nhất trong hai tuần so với đồng Euro khi các nhà giao dịch chuẩn bị cho dữ liệu lạm phát của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.224 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận ổn định tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,660 và mức bán ra là 25,030, đi ngang chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 3/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/09/2024 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản |
|
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,476.93 | 16,643.36 | 17,191.71 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,972.86 | 18,154.40 | 18,752.53 |
SWISS FRANC | CHF | 28,552.73 | 28,841.14 | 29,791.36 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,431.90 | 3,466.56 | 3,581.31 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,624.00 | 3,765.93 |
EURO | EUR | 26,832.82 | 27,103.86 | 28,327.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,917.54 | 32,239.94 | 33,302.15 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,106.12 | 3,137.50 | 3,240.87 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.45 | 307.52 |
YEN | JPY | 166.07 | 167.74 | 175.91 |
KOREAN WON | KRW | 16.11 | 17.90 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,167.50 | 84,483.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,690.78 | 5,819.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,312.56 | 2,412.76 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.81 | 286.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,604.07 | 6,873.85 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,377.63 | 2,480.66 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,595.23 | 18,783.06 | 19,401.90 |
THAILAND BAHT | THB | 648.89 | 720.99 | 749.22 |
US DOLLAR | USD | 24,660.00 | 24,690.00 | 25,030.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản |
|
USD | USD | 24,700.00 | 24,710.00 | 25,050.00 |
EUR | EUR | 27,024.00 | 27,133.00 | 28,258.00 |
GBP | GBP | 32,139.00 | 32,268.00 | 33,263.00 |
HKD | HKD | 3,126.00 | 3,139.00 | 3,244.00 |
CHF | CHF | 28,808.00 | 28,924.00 | 29,825.00 |
JPY | JPY | 167.38 | 168.05 | 175.81 |
AUD | AUD | 16,597.00 | 16,664.00 | 17,177.00 |
SGD | SGD | 18,752.00 | 18,827.00 | 19,382.00 |
THB | THB | 713.00 | 716.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 18,104.00 | 18,177.00 | 18,730.00 |
NZD | NZD |
| 15,351.00 | 15,863.00 |
KRW | KRW |
| 17.86 | 19.71 |
3. Sacombank - Cập nhật: 25/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản |
|
USD | USD | 24710 | 24710 | 25050 |
AUD | AUD | 16733 | 16783 | 17285 |
CAD | CAD | 18255 | 18305 | 18756 |
CHF | CHF | 29082 | 29132 | 29686 |
CNY | CNY | 0 | 3474.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3713 | 0 |
EUR | EUR | 27321 | 27371 | 28074 |
GBP | GBP | 32561 | 32611 | 33263 |
HKD | HKD | 0 | 3185 | 0 |
JPY | JPY | 169.55 | 170.05 | 175.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.993 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5887 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2368 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15375 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2440 | 0 |
SGD | SGD | 18900 | 18950 | 19501 |
THB | THB | 0 | 692.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 8000000 | 8000000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 4/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,74 điểm, giảm 0,1 điểm so với giao dịch ngày 3/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing |
Đồng USD tăng lên mức cao nhất trong hai tuần so với đồng euro vào thứ Ba khi các nhà giao dịch chuẩn bị cho một tuần có nhiều dữ liệu, bao gồm báo cáo bảng lương của Hoa Kỳ vào thứ Sáu có thể định hình lộ trình cắt giảm lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang.
Tuần này, trọng tâm của các nhà đầu tư sẽ tập trung vào dữ liệu bảng lương của Hoa Kỳ sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell vào tháng trước đã xác nhận sẽ sớm bắt đầu cắt giảm lãi suất nhằm giải quyết mối lo ngại về sự suy yếu của thị trường lao động.
Các nhà kinh tế được Reuters khảo sát dự kiến sẽ có thêm 165.000 việc làm tại Hoa Kỳ vào tháng 8, tăng so với mức tăng 114.000 vào tháng 7.
Trước đó, dữ liệu việc làm vào thứ Tư và báo cáo đơn xin trợ cấp thất nghiệp vào thứ Năm sẽ là tâm điểm chú ý.
Chỉ số sản xuất của Hoa Kỳ đã tăng nhẹ vào tháng trước từ mức thấp nhất trong tám tháng vào tháng 7 trong bối cảnh việc làm được cải thiện, nhưng xu hướng chung vẫn cho thấy hoạt động sản xuất của nhà máy vẫn yếu, dữ liệu công bố hôm thứ Ba cho thấy.
Michael Brown, chiến lược gia nghiên cứu cấp cao tại Pepperstone, cho biết: "Nhìn chung, báo cáo sẽ xoa dịu một số lo ngại mà thị trường vẫn còn hoài nghi về triển vọng tăng trưởng của Hoa Kỳ".
Brown cho biết: "Bất kỳ động thái quan trọng nào sau bản phát hành này có thể sẽ tương đối hạn chế, trước khi chỉ số dịch vụ rộng hơn được công bố vào thứ năm và tất nhiên, khi mọi sự chú ý đều đổ dồn vào báo cáo việc làm quan trọng của thứ sáu, vì đây là yếu tố chính quyết định liệu FOMC sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản hay 50 điểm cơ bản tại cuộc họp vào tháng 9".
Thị trường đang định giá 63% khả năng cắt giảm 25 điểm cơ bản (bps) khi Fed họp vào ngày 17 và 18 tháng 9, với 37% khả năng cắt giảm 50 bps, công cụ FedWatch của CME cho thấy. Khoảng 100 bps cắt giảm được định giá trong cả năm.
Đồng USD vốn là nơi trú ẩn an toàn truyền thống, dường như cũng được hưởng lợi từ làn sóng tìm đến nơi an toàn khi cổ phiếu và các loại tiền tệ rủi ro hơn bị bán tháo trong hôm nay.
Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2024. |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |