Giá vàng hôm nay 9/10/2024: Giá vàng thế giới giảm mạnh
Giá vàng hôm nay 9/10/2024: Giá vàng thế giới chuẩn bị giảm mạnh nhất trong hơn một tháng khi kỳ vọng vào đợt cắt giảm lãi suất lớn của Fed giảm dần.
Giá vàng hôm nay 9/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 9/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,0 triệu đồng/lượng mua vào và 85,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 9/10/2024: Giá vàng thế giới giảm mạnh |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,5-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 9/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 9/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,0 | 85,0 | +1000 | +1000 |
Tập đoàn DOJI | 83,0 | 85,0 | +1000 | +1000 |
Mi Hồng | 84,5 | 85,0 | +1000 | +1000 |
PNJ | 83,0 | 85,0 | +1000 | +1000 |
Vietinbank Gold | - | 85,0 | - | +1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,0 | 85,0 | +1000 | +1000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,0 | 85,0 | +900 | +1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 08/10/2024 14:07 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,000 | 85,000 |
AVPL/SJC HCM | 83,000 | 85,000 |
AVPL/SJC ĐN | 83,000 | 85,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,600 | 82,900 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,500 | 82,800 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,000 | 85,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 09/10/2024 05:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 | 83.600 |
TPHCM - SJC | 83.000 | 85.000 |
Hà Nội - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Hà Nội - SJC | 83.000 | 85.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Đà Nẵng - SJC | 83.000 | 85.000 |
Miền Tây - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Miền Tây - SJC | 83.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 | 83.320 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 | 82.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 | 76.490 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 | 62.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 | 56.860 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 | 54.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 | 51.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 | 48.940 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 | 34.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 | 31.430 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 | 27.670 |
3. AJC - Cập nhật: 08/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,190 | 8,360 |
Trang sức 99.9 | 8,180 | 8,350 |
NL 99.99 | 8,230 |
|
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,210 |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,280 | 8,370 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,280 | 8,370 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,280 | 8,370 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,300 | 8,500 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,300 | 8,500 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,300 | 8,500 |
4. SJC - Cập nhật: 08/10/2024 08:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 83,000 | 85,000 |
SJC 5c | 83,000 | 85,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 83,000 | 85,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,000 | 83,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,000 | 83,400 |
Nữ Trang 99.99% | 81,950 | 83,000 |
Nữ Trang 99% | 80,178 | 82,178 |
Nữ Trang 68% | 54,096 | 56,596 |
Nữ Trang 41.7% | 32,264 | 34,764 |
Giá vàng thế giới hôm nay 9/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.621,61 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,79% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.300 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 80,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,5 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm hơn 1% và đang trên đà ghi nhận mức giảm lớn nhất tính theo phần trăm trong 1 tháng rưỡi do dữ liệu việc làm gần đây của Hoa Kỳ làm giảm kỳ vọng về một đợt cắt giảm lãi suất lớn hơn, trong khi thị trường chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ để biết tín hiệu mới.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: "Vài ngày qua chứng kiến sự thoái lui hoặc giảm giá do triển vọng liên quan đến lãi suất thay đổi", đồng thời nói thêm rằng lợi suất trái phiếu đã tăng và ý tưởng về việc cắt giảm lãi suất sâu rộng hơn nữa đã bị dập tắt.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường đã định giá mức giảm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 11 của Fed sau báo cáo việc làm mạnh mẽ của tuần trước . Hiện tại, họ thấy có 87% khả năng cắt giảm 25 điểm cơ bản.
Thị trường đang tập trung vào biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Fed, dự kiến công bố vào thứ Tư, tiếp theo là dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ vào thứ Năm và dữ liệu Chỉ số giá sản xuất vào thứ Sáu.
"Dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ năm có khả năng cho thấy áp lực giá tiếp tục giảm, nhưng không có khả năng gây ra suy đoán mới về việc Fed sẽ cắt giảm lãi suất mạnh hơn. Do đó, giá vàng tăng cao có khả năng chủ yếu là do rủi ro địa chính trị", Commerzbank cho biết trong một lưu ý.
Vàng được đánh giá cao về tính ổn định, là công cụ phòng ngừa rủi ro địa chính trị và kinh tế.Hội đồng Vàng Thế giới cho biết hôm thứ Ba rằng các quỹ giao dịch vàng được hỗ trợ vật lý trên toàn cầu đã ghi nhận tháng thứ năm liên tiếp có dòng vốn chảy vào vào tháng 9 khi các quỹ niêm yết tại Bắc Mỹ tăng lượng nắm giữ.
Giá bạc giao ngay giảm 4,3% xuống còn 30,36 USD/ounce, mức thấp nhất trong gần ba tuần. Bạch kim giảm 1,9% xuống còn 953,04 USD và palladium giảm 1,1% xuống còn 1.013,25 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |