Tỷ giá Won hôm nay ngày 15/9/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc giảm, VCB mua vào 15,75 VND/KRW
Tỷ giá Won hôm nay ngày 15/9/2023, Won/VND tại các ngân hàng tăng mạnh, VCB mua vào 15,75 VND/KRW, giá Won chợ đen, giá Won Hà Trung ngày 15/9 tăng.
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 15/9/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 15/9/2023, ở chiều mua vào là 15,75 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,19 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc tiếp tục tăng.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 5 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 5 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 15/9/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc giảm, VCB mua vào 15,75 VND/KRW |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,75 VND/KRW, bán ra là 19,19 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,27 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Quốc Dân với 19,83 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (15/09/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (14/09/2023) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,75 | 17,50 | 19,19 | 15,80 | 17,55 | 19,25 |
Agribank | 0,00 | 17,45 | 19,07 | 0,00 | 17,45 | 19,07 |
ACB | 0,00 | 18,28 | 0,00 | 0,00 | 18,30 | 0,00 |
Techcombank | 0,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 0,00 | 22,00 |
Vietinbank | 16,44 | 17,24 | 20,04 | 16,48 | 17,28 | 20,08 |
BIDV | 16,32 | 18,03 | 19,53 | 16,36 | 18,07 | 19,58 |
MB | 0,00 | 17,11 | 0,00 | 0,00 | 17,09 | 0,00 |
TPBank | 17,27 | 17,22 | 18,79 | 17,30 | 17,29 | 18,82 |
SeABank | 0,00 | 17,22 | 0,00 | 0,00 | 17,20 | 0,00 |
SCB | 0,00 | 17,50 | 21,10 | 0,00 | 17,60 | 21,10 |
Sacombank | 0,00 | 16,65 | 0,00 | 0,00 | 16,65 | 0,00 |
NCB | 14,42 | 16,42 | 19,83 | 14,47 | 16,47 | 19,89 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 15/9/2023 là 1 KRW= 18,40 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 14/9/2023 đến 20/9/2023 là 18,05 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 15/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 18,05 VND/KRW và bán ra là 18,17 VND/KRW, mức giá giảm ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.219,11 | 24.269,83 |
AUD | Đô la Úc | 15.674,3 | 15.774,5 |
GBP | Bảng Anh | 29.987,47 | 30.187,39 |
EUR | Euro | 25.781,62 | 25.891,61 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.115,00 | 5.165,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 750,02 | 754,72 |
NOK | Krone Na Uy | 1.887,00 | 2.287,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.065,2 | 3.098,9 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,05 | 18,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.294,00 | 3.344,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,8 | 165,55 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.936,00 | 3.336,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.959,00 | 27.124,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.709,00 | 17.809,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.207,7 | 14.457,91 |
BND | Đô la Brunei | 17.128,00 | 17.553,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.906,00 | 18.006,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.815,00 | 2.230,00 |
THB | Bạc Thái | 693,11 | 699,01 |
(Nguồn: Chợ giá)
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo Yonhap, suy thoái kinh tế của Hàn Quốc dường như đang dần giảm bớt nhờ các dấu hiệu phục hồi xuất khẩu, Bộ Kinh tế và Tài chính Hàn Quốc cho biết, mặc dù sự biến động của giá nguyên liệu thô toàn cầu là một mối đe dọa.
Bộ Kinh tế và Tài chính cho biết trong một báo cáo: “Suy thoái kinh tế đã phần nào giảm bớt do xu hướng cải thiện trong xuất khẩu, bao gồm cả chất bán dẫn, cùng với sự phục hồi về tâm lý người tiêu dùng và việc làm”.
Xuất khẩu của nước này giảm tháng thứ 11 liên tiếp trong tháng 8, chủ yếu do nhu cầu về chất bán dẫn và sản phẩm dầu mỏ yếu, nhưng nước này lại báo cáo thặng dư thương mại tháng thứ ba liên tiếp.
Bộ này cho biết xu hướng giảm lạm phát vẫn tiếp tục, mặc dù vẫn có sự biến động về giá nguyên liệu thô. Giá tiêu dùng, thước đo chính của lạm phát, đã tăng 3,4% trong tháng trước so với một năm trước đó, tăng tốc từ mức tăng 2,3% trong tháng Bảy. Đây là mức tăng cao nhất trong năm kể từ mức tăng trưởng 3,7% được ghi nhận vào tháng Tư. Nhưng lạm phát lõi, loại trừ giá thực phẩm và năng lượng biến động, đã tăng 3,3% so với cùng kỳ trong tháng 8, tăng ở mức tương tự như tháng 7.
Bộ Kinh tế và Tài chính Hàn Quốc cho biết, ngày càng có nhiều hy vọng về sự phục hồi của ngành công nghệ thông tin toàn cầu, với việc nối lại các chuyến du lịch theo nhóm của người Trung Quốc tới nước này cũng sẽ thúc đẩy hơn nữa nền kinh tế Hàn Quốc.
Tuy nhiên, mối lo ngại ngày càng tăng về suy thoái kinh tế ở các nước lớn và các động thái thắt chặt tiền tệ của họ, cùng với hậu quả từ cuộc chiến kéo dài giữa Nga và Ukraine, có thể cản trở sự phục hồi.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thông tin mang tính tham khảo.