Giá vàng chiều nay 19/02/2025: Tăng 3 ngày liên tiếp
Giá vàng chiều nay 19/02/2025: Thị trường vàng trong nước tăng mạnh ngày thứ 3 liên tiếp. Trong khi đó, giá vàng thế giới tiến gần sát mức kỷ lục.
Giá vàng trong nước chiều nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 19/02/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào-bán ra ở mức 89,3-91,6 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng so kết phiên cuối tuần.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 89,3 triệu đồng/lượng, bán ra 91,4 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng so chốt phiên hôm trước.
Giá vàng miếng DOJI tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh mua vào ở mức 87,6 triệu đồng/lượng và bán ra 90,6 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng so kết phiên hôm trước.
Thương hiệu này niêm yết giá vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 mua vào-bán ra ở mức đỉnh lịch sử 89-90,7 triệu đồng/lượng.
Vàng PNJ mua vào ở mức 90,2 triệu đồng/lượng và bán ra mức 91,95 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 800.000 đồng và 950.000 đồng so kết phiên hôm qua.
Giá vàng chiều nay 19/02/2025. Ảnh: Cấn Dũng |
Dù giá vàng tăng mạnh, nhưng chênh lệch mua - bán vẫn đang ở mức cao. Cụ thể, chênh lệch giá mua - bán vàng miếng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC, Tập đoàn DOJI và Bảo Tín Minh Châu đều ở mức 2,3 triệu đồng/lượng.
Riêng với vàng nhẫn, DOJI đang để chênh lệch mua - bán là 1,5 triệu đồng/lượng, trong khi Bảo Tín Minh Châu đang để mức chênh lệch 1,4 triệu đồng/lượng.
Chênh lệch giá mua - bán cao khiến nhà đầu tư đối mặt với nguy cơ thua lỗ nếu giá vàng điều chỉnh. Với chênh lệch 2,3 triệu đồng/lượng, người mua vàng hôm nay sẽ phải chờ giá tăng ít nhất 2,3 triệu đồng/lượng thì mới hòa vốn.
1. DOJI - Cập nhật: 19/02/2025 10:05 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 89,300 ▲700K | 91,600 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 89,300 ▲700K | 91,600 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 89,300 ▲700K | 91,600 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 90,100 ▲500K | 90,700 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 90,000 ▲500K | 90,600 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 89,300 ▲700K | 91,600 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 90.000 ▲600K | 91.600 ▲600K |
TPHCM - SJC | 89.300 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 90.000 ▲600K | 91.600 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 89.300 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 90.000 ▲600K | 91.600 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 89.300 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 90.000 ▲600K | 91.600 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 89.300 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 90.000 ▲600K | 91.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 89.300 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 90.000 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 89.300 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 90.000 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 89.000 ▲600K | 91.500 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.910 ▲600K | 91.410 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 88.190 ▲600K | 90.690 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.410 ▲550K | 83.910 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 66.280 ▲450K | 68.780 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.870 ▲410K | 62.370 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 57.130 ▲390K | 59.630 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.470 ▲370K | 55.970 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 51.180 ▲350K | 53.680 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.710 ▲250K | 38.210 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.960 ▲220K | 34.460 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.850 ▲200K | 30.350 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 19/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,920 ▲40K | 9,150 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 8,910 ▲40K | 9,140 ▲50K |
NL 99.99 | 8,920 ▲40K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,910 ▲40K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,010 ▲40K | 9,160 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,010 ▲40K | 9,160 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,010 ▲40K | 9,160 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,930 ▲70K | 9,160 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,930 ▲70K | 9,160 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,930 ▲70K | 9,160 ▲50K |
Giá vàng thế giới chiều nay
Giá vàng thế giới tăng cao trong bối cảnh đồng USD trước đó đã có một đợt giảm khá mạnh. Nguyên nhân chủ yếu do lực cầu bắt đáy lên cao sau cú tụt giảm vào cuối tuần trước. Những dự báo mới của các tập đoàn lớn cũng góp phần đẩy giá mặt hàng kim loại quý đi lên.
Những bất ổn trên thị trường quốc tế, đến từ những chính sách của chính quyền ông Donald Trump với các cuộc xung đột trên thế giới, trong đó có tại Ukraine… là yếu tố hỗ trợ mạnh mẽ cho vàng.
Jim Wyckoff - nhà phân tích thị trường cấp cao tại Kitco Metals - cho biết: "Nhu cầu trú ẩn an toàn ngày càng tăng do sự bất ổn từ chính sách thuế quan của chính quyền ông Trump. Điều này thúc đẩy nhu cầu giá vàng".
Hiện, sự chú ý của thị trường chuyển sang biên bản cuộc họp tháng 1 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ để quan sát lộ trình tăng - giảm lãi suất của ngân hàng trung ương. Jim Wyckoff nói thêm rằng nếu nền kinh tế bắt đầu trì trệ vì thuế quan thương mại và vấn đề tương tự, lãi suất sẽ thấp hơn.
Vàng thỏi an toàn được hưởng lợi từ những bất ổn về địa chính trị và kinh tế và có xu hướng phát triển mạnh trong môi trường lãi suất thấp.
"Giá vàng dao động quanh mức cao nhất mọi thời đại. Để vàng đạt được mức cao mới, có thể cần phải có sự leo thang trong các rủi ro địa chính trị, đặc biệt là ở Ukraine", Fawad Razaqzada - nhà phân tích thị trường tại City Index và FOREX.com - cho biết.
Giá bạc giao ngay tăng 0,2% lên 32,84 USD/ounce. Bạch kim tăng 0,9% lên 983,75 USD và palladium tăng 2,5% lên 986,50 USD.
Về thị trường nhiên liệu, giá dầu thô Brent tương lai tăng 20 cent, tương đương 0,3%, lên 76,04 USD/thùng. Giá dầu thô tương lai West Texas Intermediate của Mỹ tăng 23 cent, hay 0,3%, lên 72,08 USD/thùng, tăng 1,7% so với phiên trước.
Giá dầu tăng trong bối cảnh nguồn cung bị gián đoạn ở Mỹ và Nga, trong khi thị trường chờ đợi thông tin rõ ràng hơn về các cuộc đàm phán hòa bình ở Ukraine.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |